REV. ĐOÀN NHẬT TÂN, PHD
  • Tư Phong
  • Tư Niệm
  • Tư Biện
  • Tư Cách
Picture

“TƯ NIỆM”

5/1/2023

 
Picture
11_(IV.2)_“ĐỨC TIN LÀ ĐIỀU KIỆN PHẢI CÓ CHO ĐỜI SỐNG THÁNH KHIẾT”
(Êph. 1:13-14)
“Đời sống đức tin theo Kinh Thánh
là đời sống giỏi tuân theo các nguyên tắc Kinh Thánh
hầu cho ngày càng trở nên giống với Đức Chúa Trời nhiều hơn 
và tôn vinh hiển Ngài nhiều hơn."
 
​I. KINH THÁNH
“13 Ấy lại cũng trong Ngài mà anh em sau khi đã nghe đạo chân thật, là đạo Tin Lành về sự cứu rỗi anh em, ấy là trong Ngài mà anh em đã tin và được ấn chứng bằng Đức Thánh Linh là Đấng Chúa đã hứa, 14 Đấng ấy làm của cầm về cơ nghiệp chúng ta, cho đến kỳ chuộc lấy những kẻ mà Ngài đã được để khen ngợi sự vinh hiển Ngài.”
(Êph. 1:13-14)
 
II. GIẢI NGHĨA
 
1. Đức Tin Là Điều Kiện Cho Việc Được Ấn Chứng Bằng Đức Thánh Linh (C. 13)
“Ấy lại cũng trong Ngài mà anh em sau khi đã nghe đạo chân thật, là đạo Tin Lành về sự cứu rỗi anh em, ấy là trong Ngài mà anh em đã tin và được ấn chứng bằng Đức Thánh Linh là Đấng Chúa đã hứa.” (Êph. 1:13)
 
(1) “tin”: Gr. πιστεύω [pisteuo] > “phó thác, nương cậy”  
(2) “ấn chứng”: Gr. σφραγίζω [sphragizo] > “đóng dấu”. 
Ý nghĩa của việc “ấn chứng” (đóng dấu):
a. Để bảo đảm (Sv. Ma. 27:66; Êph. 4:30)
b. Để chấp thuận (Sv. Gi. 6:27)
c. Để xác thực (Sv. Gi. 3:33)
d. Để khẳng định chủ quyền (Sv. 2Cô. 1:22; Khải. 7:2; 9:4)      
 
“Ngài cũng lấy ấn mình mà đóng cho chúng tôi và ban của tin Đức Thánh Linh trong lòng chúng tôi.” (2Cô. 1:22)
                                                        
2. Được Ấn Chứng Bằng Đức Thánh Linh Là Được Biệt Riêng Cho Sự Thánh Khiết Của Đức Chúa Trời (C. 14)
“Đấng ấy làm của cầm về cơ nghiệp chúng ta, cho đến kỳ chuộc lấy những kẻ mà Ngài đã được để khen ngợi sự vinh hiển Ngài.” (Êph. 1:14)
 
(1) “của cầm”: Gr. ἀῤῥαβών [arrabon] > “sự đặt cọc”
Ý nghĩa của sự “đặt cọc” bằng Đức Thánh Linh:
a. Về phần chúng ta: Sự cứu chuộc trọn vẹn nhất định sẽ được (Sv. Êph. 1:14a)
b. Về phần Đức Chúa Trời: Sự vinh hiển nhất định phải có (Sv. Êph. 4:14b)
(2) “đã được”: Gr. περιποίησις [peripoiesis] > “đã sở hữu”
(3) “khen ngợi”: Gr. ἔπαινος [epainos] > “sự chúc tụng”
                  
“Anh em chớ làm buồn cho Đức Thánh Linh của Đức Chúa Trời, vì nhờ Ngài anh em được ấn chứng đến ngày cứu chuộc.” (Êph. 4:30)
 
III. ÁP DỤNG
 
1. Hãy tự tra xét về dấu hiệu của việc mình đã được ấn chứng! (C. 13)  
 
“Ấy lại cũng trong Ngài mà anh em sau khi đã nghe đạo chân thật, là đạo Tin Lành về sự cứu rỗi anh em, ấy là trong Ngài mà anh em đã tin và được ấn chứng bằng Đức Thánh Linh là Đấng Chúa đã hứa.” (Êph. 1:13)
 
2. Hãy tự tra xét về niềm tin rằng mình đã được ấn chứng! (C. 14)         
 
“Đấng ấy làm của cầm về cơ nghiệp chúng ta, cho đến kỳ chuộc lấy những kẻ mà Ngài đã được để khen ngợi sự vinh hiển Ngài.” (Êph. 1:14)
 
(Rev. Đoàn Nhật Tân, PhD)
11__iv.2__Đức_tin_là_Điều_kiện_phải_có_cho_Đời_sống_thánh_khiết.pdf
File Size: 556 kb
File Type: pdf
Download File



Comments are closed.

    Author

    “Side-By-Side Support
    To Help God's Leaders Become As He Desires”
    ("The Coach")

    Archives

    February 2023
    January 2023
    December 2022
    November 2022
    October 2022
    September 2022
    August 2022
    July 2022
    June 2022
    May 2022
    April 2022

    Categories

    All

    RSS Feed

Picture
  • Tư Phong
  • Tư Niệm
  • Tư Biện
  • Tư Cách