“KHÁI QUÁT VỀ ĐỜI SỐNG CƠ ĐỐC” (1Ti. 6:11-12) “Hãy vì đức tin mà đánh trận tốt lành, bắt lấy sự sống đời đời, là sự mà con đã được gọi đến, và vì đó mà con đã làm chứng tốt lành trước mặt nhiều người chứng kiến.” (1Ti. 6:12) Đời sống Cơ Đốc là đời sống thể hiện đức tin nơi Đức Chúa Trời trong và qua Đức Chúa Jêsus Christ… Kinh Thánh: “11Nhưng, hỡi con, là người của Đức Chúa Trời, hãy tránh những sự đó đi, mà tìm điều công bình, tin kính, đức tin, yêu thương, nhịn nhục, mềm mại. 12Hãy vì đức tin mà đánh trận tốt lành, bắt lấy sự sống đời đời, là sự mà con đã được gọi đến, và vì đó mà con đã làm chứng tốt lành trước mặt nhiều người chứng kiến.” (1Ti. 6:11-12) Sự thể hiện ấy mang tính đức tin, tính chiến đấu, và tính minh chứng trên mọi phương diện của đời sống… Câu Gốc: “Hãy vì đức tin mà đánh trận tốt lành, bắt lấy sự sống đời đời, là sự mà con đã được gọi đến, và vì đó mà con đã làm chứng tốt lành trước mặt nhiều người chứng kiến.” (1Ti. 6:12) I. GIẢI NGHĨA “Chúa biết kẻ thuộc về Ngài” (2Ti. 2:19b) 1. Người của Đức Chúa Trời (“Cơ Đốc Nhân”) phải có các biểu hiện của sự sống đời đời! (1Ti. 6:11) (1) “người của Đức Chúa Trời”: Gr. ἄνθρωπος ὁ θεός [anthropos ho theos] >> “người thuộc về Đức Chúa Trời” (“Cơ Đốc Nhân”). (2) “công bình”: Gr. δικαιοσύνη [dikaiosune] >> “tình trạng được Đức Chúa Trời chuẩn thuận”. (3) “tin kính”: Gr. εὐσέβεια [eusebeia] >> “sự thượng tôn đối với Đức Chúa Trời”. (4) “đức tin”: Gr. πίστις [pistis] >> “trạng thái hiểu biết, chấp nhận, tin tưởng đối với Đức Chúa Trời”. (5) “yêu thương”: Gr. ἀγάπη [agape] >> “năng lực tận hiến bất vụ lợi cho tha nhân”. (6) “nhịn nhục”: Gr. ὑπομονή [hupomone] >> “sự bền lòng chịu đựng”. (7) “mềm mại”: Gr. πρᾳότης [praotes] >> “sự nhẹ nhàng”. 2. Người của Đức Chúa Trời (“Cơ Đốc Nhân”) phải dấn thân trong cuộc chiến cho sự sống đời đời! (1Ti. 6:12) (1) “vì đức tin mà đánh trận tốt lành”: Gr. ἀγωνίζομαι ὁ καλός ἀγών ὁ πίστις [agonizomai ho kalos agon ho pisti s] >> “đánh cho tốt trận đánh của đức tin”. (2) “bắt lấy”: Gr. ἐπιλαμβάνομαι [epilambanomai] >> “lấy, giành được”. (3) “sự sống đời đời”: Gr. αἰώνιος ζωή [aionios zoe] >> “sự sống trong mối hiệp thông với Đức Chúa Trời”. (4) “gọi đến”: Gr. καλέω [kaleo] >> “được gắn tên vào”. (5) “làm chứng”: Gr. ὁμολογία [homologia] >> “sự minh thị ra”. II. ÁP DỤNG “18Hỡi Timôthê, con ta, sự răn bảo mà ta truyền cho con, theo các lời tiên tri đã chỉ về con, tức là, phải nhờ những lời đó mà đánh trận tốt lành, 19cầm giữ đức tin và lương tâm tốt.” (1Ti. 1:18-19a) 1. Phải sống sao cho các biểu hiện của sự sống đời đời trong đời sống mình ngày càng có nhiều hơn và rõ ràng hơn! “Nhưng, hỡi con, là người của Đức Chúa Trời, hãy tránh những sự đó đi, mà tìm điều công bình, tin kính, đức tin, yêu thương, nhịn nhục, mềm mại.” (1Ti. 6:11) 2. Phải đấu tranh cho đức tin mình thắng hơn mọi trở lực để luôn được ở trong mối hiệp thông với Đức Chúa Trời! “Hãy vì đức tin mà đánh trận tốt lành, bắt lấy sự sống đời đời, là sự mà con đã được gọi đến, và vì đó mà con đã làm chứng tốt lành trước mặt nhiều người chứng kiến.” (1Ti. 6:12) (Rev. Đoàn Nhật Tân, PhD)
Comments are closed.
|
Author“Side-By-Side Support Archives
March 2023
Categories |