8_(III.2)_“SỐNG THEO ĐỨC TIN LÀ SỐNG TRONG TIN LÀNH” (Rô. 1:16-17; Sv. 1:14-17) “Đời sống đức tin theo Kinh Thánh là đời sống giỏi tuân theo các nguyên tắc Kinh Thánh hầu cho ngày càng trở nên giống với Đức Chúa Trời nhiều hơn và tôn vinh hiển Ngài nhiều hơn." I. KINH THÁNH “16 Thật vậy, tôi không hổ thẹn về Tin Lành đâu, vì là quyền phép của Đức Chúa Trời để cứu mọi kẻ tin, trước là người Giuđa, sau là người Gờréc; 17 vì trong Tin Lành nầy có bày tỏ sự công bình của Đức Chúa Trời, bởi đức tin mà được, lại dẫn đến đức tin nữa, như có chép rằng: Người công bình sẽ sống bởi đức tin.” (Rô. 1:16-17; Sv. 1:14-17) II. GIẢI NGHĨA 1. Người Có Đức Tin Là Người Đã Được Cứu Khỏi Thân Phận Tội Đồ Để Sống Đời Sống Môn Đồ Của Đức Chúa Jêsus Christ Theo Tin Lành Của Ngài (C. 16) “Thật vậy, tôi không hổ thẹn về Tin Lành đâu, vì là quyền phép của Đức Chúa Trời để cứu mọi kẻ tin, trước là người Giuđa, sau là người Gờréc.” (Rô. 1:16) (1) “hổ thẹn”: Gr. ἐπαισχύνομαι [epaischunomai] > “muốn che đậy, làm cho thay hình đổi dạng, ngụy trang,…” (2) “Tin Lành”: Gr. εὐαγγέλιον ὁ Χριστός [euaggelion ho Christos], “Tin Lành của Đức Chúa Jêsus Christ” > “mọi sự bày tỏ, giảng dạy của Đức Chúa Jêsus Christ trong Kinh Thánh” Ghi Chú: “Sống Trong Đức Tin Là Sống Theo Tin Lành”: Sống trong đức tin nơi Đức Chúa Trời trong và qua Đức Chúa Jêsus Christ là sống vâng theo mọi sự bày tỏ, giảng dạy của Đức Chúa Jêsus Christ trong Kinh Thánh. (3) “quyền phép”: Gr. δύναμις [dunamis] > “sức mạnh, năng lực tạo ra các sự thay đổi” “Vì tôi đã đoán định rằng ở giữa anh em, tôi chẳng biết sự gì khác ngoài Đức Chúa Jêsus Christ, và Đức Chúa Jêsus Christ bị đóng đinh trên cây thập tự.” (1Cô. 2:2; Sv. 2:1-5) 2. Chính Tin Lành Của Đức Chúa Jêsus Christ Là Môi Trường Sống Để Môn Đồ Của Ngài Sống Đời Sống Biến Đổi Cho Thấy Đức Tin Cứu Rỗi Và Đức Tin Thực Hành Của Họ (C. 17) “Vì trong Tin Lành nầy có bày tỏ sự công bình của Đức Chúa Trời, bởi đức tin mà được, lại dẫn đến đức tin nữa, như có chép rằng: Người công bình sẽ sống bởi đức tin.” (Rô. 1:17) (1) “sự công bình của Đức Chúa Trời”: Gr. δικαιοσύνη γάρ θεός [dikaiosune gar theos] > “sự công bình đem lại cho Đức Chúa Trời” Ghi Chú: “sự công bình của Đức Chúa Trời”: Phẩm chất có được nhờ đời sống vâng theo mọi sự bày tỏ, giảng dạy của Đức Chúa Jêsus Christ trong Kinh Thánh, tức đời sống công nghĩa thực hành. (2) “bởi đức tin mà được, lại dẫn đến đức tin nữa”: Gr. ἀποκαλύπτω ἐκ πίστις εἰς πίστις [apokalupto ek pistis eis pistis] > “từ đức tin đến đức tin ” “Nhưng hiện bây giờ, sự công bình của Đức Chúa Trời, mà luật pháp và các đấng tiên tri đều làm chứng cho, đã bày tỏ ra ngoài luật pháp.” (Rô. 3:21; Sv. 3:21-26) III. ÁP DỤNG 1. Phải Tự Tra Xem Về Sự Biến Đổi Trong Đời Sống Của Mình Theo Các Sự Bày Tỏ, Giảng Dạy Của Đức Chúa Jêsus Christ Được Như Thế Nào! (C. 16) “Thật vậy, tôi không hổ thẹn về Tin Lành đâu, vì là quyền phép của Đức Chúa Trời để cứu mọi kẻ tin, trước là người Giuđa, sau là người Gờréc.” (Rô. 1:16) 2. Phải Tự Tra Xem Về Đời Sống Thực Hành Đức Tin Của Mình Thường Xuyên Và Tiến Triển Đến Đâu! (C. 17) “Vì trong Tin Lành nầy có bày tỏ sự công bình của Đức Chúa Trời, bởi đức tin mà được, lại dẫn đến đức tin nữa, như có chép rằng: Người công bình sẽ sống bởi đức tin.” (Rô. 1:17) (Rev. Đoàn Nhật Tân, PhD)
Comments are closed.
|
Author“Side-By-Side Support Archives
March 2023
Categories |